Thuật ngữ về bảo hiểm
Chào mừng bạn đến với Thuật ngữ về bảo hiểm,
Với sứ mệnh mang lại ‘Quyết định dễ dàng, vẹn toàn cuộc sống‘, bộ thuật ngữ này được biên soạn với những giải thích cặn kẽ, đơn giản và dễ hiểu. Chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ có những trải nghiệm thú vị trên hành trình tìm hiểu và tham gia bảo hiểm.
Ý kiến của bạn giúp chúng tôi hoàn thiện hơn mỗi ngày. Hãy cùng chúng tôi xây dựng một bảng thuật ngữ đầy đủ và toàn diện nhất bằng cách gửi thông tin đóng góp về địa chỉ email beoneins@gmail.com
Bảo hiểm tử vong có thời hạn/ Trọn đời
Sự kiện hoặc tình huống bất ngờ, khách quan không do chủ ý của người được bảo hiểm và trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho người được bảo hiểm
Bảo tức
Là khoản tiền được trả cho bạn (thường là hàng năm) từ lợi nhuận của quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi. Bảo tức không được đảm bảo.
Bên mua bảo hiểm
Bên mua bảo hiểm là cá nhân hoặc tổ chức mua hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm không nhất thiết phải là người được bảo hiểm.
Ví dụ: Nếu bạn mua hợp đồng bảo hiểm cho vợ thì vợ bạn là người được bảo hiểm nhân thọ trong khi bạn là bên mua bảo hiểm của hợp đồng.
Bệnh có sẵn/ Tình trạng tồn tại trước
Tình trạng bệnh tật hoặc tổn thương của Người Được Bảo Hiểm đã được bác sĩ kiểm tra, chẩn đoán hay điều trị trước khi tham gia bảo hiểm. Bạn phải khai báo các tình trạng này, để công ty bảo hiểm xác nhận có thể thỏa điểu kiện được bảo hiểm hay không. Nếu bạn không thực hiện khai báo các tình trạng này khi tham gia bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm của bạn có thể bị xem là không hợp lệ và các quyền lợi bảo hiểm có thể không được chi trả.
Bệnh hiểm nghèo/ Bệnh lý nghiêm trọng
Trong bảo hiểm, Bệnh hiểm nghèo là một tình trạng suy giảm sức khỏe nghiêm trọng như ung thư, đau tim, Alzheimer….. Các hợp đồng bảo hiểm khác nhau sẽ bảo vệ các loại bệnh hiểm nghèo khác nhau.
Cần Thiết Về Mặt Y Khoa
Có nghĩa là các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cung cấp cho người được bảo hiểm cần phải tuân theo chẩn đoán của bác sỹ đối với các bệnh của họ.
Ví dụ: việc bổ sung các loại thuốc và phương pháp điều trị không cần thiết sẽ không được bảo hiểm.
Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn để nhận giá trị hoàn lại
Chuyên gia thẩm định
Đây là những chuyên gia thẩm định rủi ro bảo hiểm, họ rất quan trọng trong ngành bảo hiểm. Vai trò của họ là đánh giá hồ sơ rủi ro của bạn để xác định khả năng tham gia bảo
Đảm bảo tái tục
Công ty bảo hiểm sẽ bảo đảm luôn tái tục hợp đồng cho bạn đến một độ tuổi nhất định miễn là bạn đóng phí bảo hiểm đầy đủ cho hợp đồng của mình.
Điều khoản loại trừ
Phạm vi bảo hiểm xác định những trường hợp được bảo vệ trong hợp đồng bảo hiểm trong khi đó điều khoản loại trừ xác định những trường hợp không được bảo hiểm.
Định kỳ đóng phí
Là thời hạn đóng phí định kì hàng năm, nửa năm, hàng quý, hàng tháng.
Đơn vị quỹ
Quỹ liên kết đơn vị được chia thành nhiều phần bằng nhau. Mỗi phần như vậy gọi là 1 đơn vị quỹ.
Đồng bảo hiểm
Giống với mức miễn thường nhưng được thể hiện theo phần trăm của chi phí thay vì là một khoản cố định.
Ví dụ: Hợp đồng của bạn có điều khoản đồng bảo hiểm là 10% và chi phí y tế của bạn là 100 đô la thì bạn sẽ phải trả 10 đô la còn công ty bảo hiểm sẽ trả phần còn lại
Ý kiến của bạn giúp chúng tôi hoàn thiện hơn mỗi ngày. Hãy cùng chúng tôi xây dựng một bảng thuật ngữ đầy đủ và toàn diện nhất bằng cách gửi thông tin đóng góp về địa chỉ email beoneins@gmail.com
Giá đơn vị quỹ
Bằng giá trị của quỹ liên kết đơn vị chia cho số đơn vị trong quỹ. Ví dụ giả sử quỹ có giá trị 10 tỷ đồng với 1 triệu đơn vị quỹ, khi đó giá đơn vị quỹ là 10.000 đồng / đơn vị. Một khách hàng muốn đầu tư thêm 10 triệu đồng sẽ mua thêm 1.000 đơn vị quỹ
Khách hàng có lời / lỗ từ hợp đồng liên kết đơn vị khi giá đơn vị quỹ tăng / giảm. Ví dụ nếu giá trị quỹ tăng lên 11 tỷ đồng thì giá đơn vị quỹ nêu trên sẽ tăng lên 11.000 đồng / đơn vị, tương đương lãi 10% cho bên mua bảo hiểm
Giá trị đảm bảo
Là những giá trị không thay đổi của hợp đồng bảo hiểm, bất kể tình hình kinh doanh, đầu tư thực tế của công ty bảo hiểm.
Giá Trị Hoàn Lại
Đây là số tiền công ty bảo hiểm sẽ trả cho bạn khi hợp đồng bảo hiểm kết thúc trước thời hạn. Hủy bỏ hợp đồng trong những năm đầu tiên có thể dẫn đến chi phí hủy hợp đồng trước hạn. Điều này có nghĩa là giá trị hoàn lại có thể nhỏ hơn tổng số phí bảo hiểm bạn đã trả cho hợp đồng của mình.
Giá trị hoàn lại bằng với giá trị tài khoản trừ đi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và nợ (nếu có).
Giá Trị Tài Khoản Hợp Đồng
Bằng phí bảo hiểm trừ đi phí ban đầu và khoản khấu trừ hàng tháng, cộng với lãi hàng tháng và các khoản thưởng
Giá Trị Tiền Mặt đảm bảo
Đây là giá trị tối thiểu của hợp đồng bảo hiểm tại một thời điểm cụ thể. Bạn sẽ nhận được khoản tiền này khi bạn hủy hợp đồng. Giá trị này thường thấp hơn tổng phí đóng, do công ty bảo hiểm phải chi trả chi phí bảo hiểm rủi ro cho các khách hàng không may gặp tử vong, tai nạn, …
Giới hạn phụ
Là quyền lợi tối đa cho từng hạng mục bồi thường (ví dụ hợp đồng có thể có giới hạn phụ cho từng lần nằm viện, giới hạn phụ cho từng ngày nằm viện)
Giới hạn tối đa
Là quyền lợi tối đa hàng năm mà công ty bảo hiểm chấp nhận chi trả cho hợp đồng bảo hiểm sức khỏe. Giới hạn này sẽ phụ thuộc vào quyền lợi bảo hiểm sức khỏe mà bạn chọn
Ví dụ: Quyền lợi cơ bản có giới hạn thấp hơn quyền lợi nâng cao
Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa công ty bảo hiểm với Bên Mua Bảo Hiểm, theo đó, bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm và công ty bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm (tử vong, thương tật toàn bộ vĩnh viễn, đáo hạn hợp đồng, người được bảo hiểm còn sống đến một thời hạn nhất định, vân vân) theo quy định của hợp đồng.
Hợp đồng bảo hiểm có chia lãi
Là hợp đồng bảo hiểm mà bạn được chia lợi nhuận của quỹ chủ hợp đồng tham gia chia lãi. Bạn có thể nhận bảo tức nếu công ty có lợi nhuận từ quỹ này. Bảo tức không được đảm bảo. Tại Việt Nam, luật pháp quy định công ty bảo hiểm phải trả tối thiểu 70% lợi nhuận cho khách hàng.
Hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm giảm
Khi khách hàng không thể đủ khả năng trả thêm phí bảo hiểm, họ có tùy chọn chuyển đổi hợp đồng bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn hoặc quyền lợi ít hơn. Nói cách khác, bạn được bảo vệ với một hợp đồng nhỏ hơn ban đầu nhưng không cần phải tiếp tục trả phí bảo hiểm.
Ý kiến của bạn giúp chúng tôi hoàn thiện hơn mỗi ngày. Hãy cùng chúng tôi xây dựng một bảng thuật ngữ đầy đủ và toàn diện nhất bằng cách gửi thông tin đóng góp về địa chỉ email beoneins@gmail.com
Khả năng được bảo hiểm
Khái niệm này thể hiện việc liệu bạn có đủ điều kiện được bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ cân nhắc các yếu tố như sức khỏe, tuổi thọ, nghề nghiệp và các rủi ro khác trước khi đưa ra quyết định liệu bạn có đủ điều kiện tham gia sản phẩm bảo hiểm hay không.
Khoản khấu trừ hàng tháng
Là tổng các khoản tiền được khấu trừ hàng tháng, bao gồm Phí Bảo Hiểm Rủi Ro và Phí Quản Lý Hợp Đồng.
Lãi suất công bố
Đây là mức lãi suất thực tế công ty bảo hiểm công bố và chi trả cho bạn
Mất hiệu lực
Điều này có nghĩa là bạn không còn được bảo vệ bởi hợp đồng của mình. Nó xảy ra khi bạn ngừng thanh toán phí bảo hiểm và quá thời gian ân hạn đóng phí.
Miễn truy xét
Nếu bạn đã kê khai không chính xác hoặc bỏ sót các thông tin trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và những sai sót này không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng được bảo hiểm của bạn, Công ty sẽ vẫn giữ hợp đồng của bạn có hiệu lực. Điều khoản này thường áp dụng với những sai sót xảy ra quá 2 năm kể từ ngày phát hiện sai sót.
Mức miễn thường
Trong bảo hiểm sức khỏe, mức miễn thường là khoản tiền mà bạn phải tự trả cho các chi phí y tế trước khi công ty bảo hiểm chi trả phần còn lại. Mức miễn thường càng cao thì phí bảo hiểm càng rẻ và ngược lại.
Ví dụ: hợp đồng của bạn có mức miễn thường là 10 đô la và chi phí y tế của bạn là 100 đô la thì bạn sẽ phải trả 10 đô la còn công ty bảo hiểm sẽ trả 90 đô la còn lại.
Năm hợp đồng
Một năm hợp đồng là mỗi khoảng thời gian tròn 12 tháng bắt đầu từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực
Ngày đáo hạn
Là ngày kết thúc thời hạn của hợp đồng bảo hiểm theo quy định của hợp đồng. Hợp đồng bảo hiểm không còn hiệu lực sau ngày đáo hạn.
Ngày định giá
Là ngày mà công ty xác định giá đơn vị quỹ
Ngày Định Giá Kế Tiếp
Là Ngày Định giá xảy ra ngay sau khi giao dịch hoặc ngay sau ngày Công ty nhận được các yêu cầu giao dịch hợp lệ liên quan đến việc mua hoặc bán các đơn vị quỹ của bên mua bảo hiểm
Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng
Ngày tròn năm tương ứng kể từ ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực. Nếu năm không có ngày này thì ngày cuối cùng của tháng đó sẽ là Ngày Kỷ Niệm Hợp Đồng.
Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng
Là ngày tương ứng hàng tháng của ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực. Trường hợp tháng không có ngày tương ứng thì ngày liền trước đó sẽ được áp dụng.
Ngoại trú
Người được bảo hiểm điều trị trong ngày
Người Được Bảo Hiểm
Là cá nhân được bảo vệ bởi Hợp Đồng Bảo Hiểm
Người Thụ Hưởng
Là (các) cá nhân hoặc tổ chức được Bên Mua Bảo Hiểm chỉ định để nhận quyền lợi bảo hiểm.
Nha khoa
Người được bảo hiểm điều trị nha khoa
Nội trú
Người được bảo hiểm nằm viện điều trị qua đêm
Ý kiến của bạn giúp chúng tôi hoàn thiện hơn mỗi ngày. Hãy cùng chúng tôi xây dựng một bảng thuật ngữ đầy đủ và toàn diện nhất bằng cách gửi thông tin đóng góp về địa chỉ email beoneins@gmail.com
Phạm vi bảo hiểm
Là phạm vi chi trả cho những rủi ro được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. Bạn trả cho công ty bảo hiểm một khoản phí để bảo vệ cho bản thân và những người thân yêu trước những sự kiện/rủi ro bất ngờ. Trường hợp những sự kiện này diễn ra, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường bảo hiểm theo cam kết trong hợp đồng.
Phí ban đầu
Là khoản phí được khấu trừ từ Phí Bảo Hiểm Cơ Bản (Đóng Thêm) của sản phẩm Liên Kết Chung / Liên Kết Đơn Vị trước khi được phân bổ vào tài khoản Hợp Đồng
Phí bảo hiểm
Là phí phải trả của một hợp đồng bảo hiểm.
Phí bảo hiểm bổ trợ
Phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ trợ
Phí Bảo Hiểm Cơ Bản
Là khoản phí đóng cho sản phẩm chính
Phí bảo hiểm định kỳ
Tổng của phí bảo hiểm cơ bản và phí bảo hiểm bổ trợ
Phí Bảo Hiểm Đóng Thêm
Là khoản phí do Bên Mua Bảo Hiểm đóng thêm ngoài Phí Bảo Hiểm Cơ Bản theo quy định của Hợp Đồng bảo hiểm Liên Kết Chung / Liên Kết Đơn Vị. Thường phí bảo hiểm đóng thêm sẽ có mức phí ban đầu thấp hơn đối với Phí Bảo Hiểm Cơ Bản
Phí bảo hiểm rủi ro
Là khoản phí được khấu trừ hàng tháng để đảm bảo chi trả quyền lợi bảo hiểm theo quy định của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung / liên kết đơn vị
Phí chấm dứt hợp đồng
Được áp dụng khi chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn.
Phí quản lý hợp đồng
Là khoản phí được khấu trừ hàng tháng để công ty bảo hiểm thực hiện các công việc cần thiết liên quan đến việc quản lý, duy trì Hợp Đồng và cung cấp các thông tin liên quan đến Hợp Đồng cho Bên Mua Bảo Hiểm của sản phẩm Liên Kết Chung / Liên Kết Đơn Vị
Phí quản lý quỹ
Là khoản phí chi trả cho hoạt động quản lý và đầu tư của Quỹ Liên Kết Chung và Quỹ Liên Kết Đơn Vị. Lãi suất / Giá Đơn Vị Quỹ công bố cho khách hàng là đã trừ đi phí quản lý quỹ.
Phí Rút Giá Trị Tài Khoản
Được áp dụng khi rút bất kỳ một phần tiền từ giá trị tài khoản.
Phiếu tiền mặt
Là quyền lợi đảm bảo được trả cho khách hàng tại một số năm hợp đồng, thường được thể hiện dưới dạng phần trăm số tiền bảo hiểm.
Quỹ cổ phiếu
Đây là loại quỹ đầu tư vào cổ phiếu và thường được coi là có rủi ro cao hơn so với quỹ đầu tư trái phiếu.
Quỹ liên kết đơn vị
Là (các) quỹ được tạo ra bằng cách sử dụng phí bảo hiểm nhận được từ các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị. Quỹ liên kết đơn vị sẽ được quản lý và đầu tư theo danh mục đầu tư do Công ty bảo hiểm lựa chọn phù hợp với quy định hiện hành.
Quỹ trái phiếu
Đây là loại quỹ đầu tư vào trái phiếu và thường được coi là có rủi ro thấp hơn so với quỹ đầu tư cổ phiếu.
Quyền Lợi Bảo Hiểm
Là số tiền công ty bảo hiểm sẽ trả theo các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm.
Quyền lợi bảo hiểm tạm thời
Khi công ty bảo hiểm nhận được phí bảo hiểm đầu tiên nhưng chưa cấp hợp đồng (do thời gian xử lý giấy tờ, thẩm định,…), bạn sẽ có quyền lợi bảo hiểm tạm thời với một số tiền bảo hiểm nhất định tTrong trường hợp người được bảo hiểm của sản phẩm chính tử vong do tai nạn trong thời gian chờ cấp hợp đồng.
Quyền lợi đảm bảo duy trì hợp đồng
Khi hợp đồng được đảm bảo duy trì hiệu lực, nó sẽ không bị mất hiệu lực ngay cả khi giá trị tài khoản không đủ để chi trả khoản khấu trừ hàng tháng.
Quyền lợi duy trì hợp đồng
Ngoài lãi suất, công ty bảo hiểm thường có chính sách chi trả thêm quyền lợi duy trì hợp đồng để nâng cao giá trị tài khoản. Mỗi công ty có các quy định khác nhau đối với quyền lợi duy trì hợp đồng
Quyền lợi gia tăng số tiền bảo hiểm không cần thẩm định
Cho phép bạn gia tăng số tiền bảo hiểm mà không phải trả lời bất kỳ câu hỏi y tế hoặc cung cấp bất kỳ báo cáo y tế bổ sung nào. Áp dụng vào những sự kiện đặc biệt trong đời (lấy vợ, sinh con,…)
Quyền lợi miễn đóng phí
Đây là một sản phẩm bổ trợ thông dụng ở hầu hết các hợp đồng bảo hiểm. Khi tham gia sản phẩm bổ trợ này, tùy thuộc quy định của điều khoản của sản phẩm, Công ty sẽ trả hộ phí bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm nếu bên mua bảo hiểm tử vong hoặc người được bảo hiểm / bên mua bảo hiểm bị thương tật hoặc bệnh lý nghiêm trọng.
Quyền lợi tử vong
Quyền lợi tử vong là lý do phổ biến khi khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ. Quyền lợi này mang lại sự an tâm trước rủi ro tử vong. Khi Người Được Bảo Hiểm tử vong, người thụ hưởng sẽ nhận được một khoản tiền bồi thường bảo hiểm tương ứng theo điều khoản.
Ý kiến của bạn giúp chúng tôi hoàn thiện hơn mỗi ngày. Hãy cùng chúng tôi xây dựng một bảng thuật ngữ đầy đủ và toàn diện nhất bằng cách gửi thông tin đóng góp về địa chỉ email beoneins@gmail.com
Sản Phẩm Bảo Hiểm Bổ Trợ
Là quyền lợi bổ sung trên quyền lợi sản phẩm chính và có thể được mua thêm cho cả người được bảo hiểm chính hoặc người phụ thuộc (vợ/chồng, con cái, cha mẹ, v.v.).
Sản phẩm bảo hiểm cá nhân
Thông thường đây là các sản phẩm bảo hiểm mà bạn chủ động tham gia và tự chi trả. Nó khác với sản phẩm bảo hiểm nhóm thường được cung cấp cho bạn bởi người sử dụng lao động.
Sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị
Đây là những sản phẩm kết hợp bảo hiểm nhân thọ và đầu tư. Một phần phí bảo hiểm sẽ được đầu tư vào một hoặc nhiều quỹ đầu tư do Bên Mua Bảo Hiểm chỉ định.
Sản phẩm bảo hiểm nhóm
Hợp đồng bảo hiểm nhóm thường được cung cấp cho bạn bởi người sử dụng lao động. Sản phẩm này khác với sản phẩm bảo hiểm cá nhân mà bạn tự chọn lựa và chi trả.
Số Tiền Bảo Hiểm
Là số tiền cơ sở để tính quyền lợi bảo hiểm nhận được vào ngày đáo hạn hoặc khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. Các quyền lợi bảo hiểm có thể được thể hiện bằng tỉ lệ phần trăm của số tiền bảo hiểm (vd 100%, 200% số tiền bảo hiểm, phụ thuộc vào thiết kế của từng sản phẩm)
Tai Nạn
Sự kiện hoặc tình huống bất ngờ, khách quan không do chủ ý của người được bảo hiểm và trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho người được bảo hiểm
Tạm ứng từ hợp đồng
Tạm ứng từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là khoản vay từ công ty bảo hiểm mà trong đó giá trị tiền mặt của bạn được sử dụng làm tài sản thế chấp. Bạn cần cân nhắc thanh toán khoản vay của mình, nếu không quyền lợi bảo hiểm sẽ bị ảnh hường.
Thẩm định
Đây là quá trình chúng tôi đánh giá và xem xét tình trạng rủi ro (cả về mặt y tế và tài chính)
Thanh Toán Phí Bảo Hiểm Tự Động
Tính năng này cho phép bạn được bảo vệ ngay cả khi bạn quên đóng phí bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ tự động trích một khoản tạm ứng từ giá trị tiền mặt để chi trả phí bảo hiểm. Bạn sẽ phải trả lãi cho các khoản tạm ứng này.
Thời gian cân nhắc
Đây là khoảng thời gian mà bạn có thể hủy bỏ hợp đồng của mình nếu thay đổi ý định tham gia bảo hiểm mà không phải nhận một khoản phạt nào (chỉ trừ đi chi phí khám, xét nghiệm y khoa liên quan đến hợp đồng). Thời gian cân nhắc theo thông lệ ở Việt Nam là 21 ngày
Thời gian chờ
Thời gian chờ là khoảng thời gian người được bảo hiểm phải đợi trước khi một số hoặc tất cả quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực. Thời gian chờ cho phép công ty bảo hiểm xác minh việc bồi thường có phải là chính đáng hay không (không phải do các bệnh có sẵn/tình trạng tồn tại trước). Thời gian chờ thường áp dụng cho bảo hiểm y tế và bệnh hiểm nghèo.
Thời gian gia hạn đóng phí
Đây là khoảng thời gian mà Công ty bảo hiểm vẫn tiếp tục bảo vệ kể cả khi bạn chưa kịp đóng các khoản phí bảo hiểm đến hạn hoặc giá trị tài khoản hợp đồng của bạn không đủ để thanh toán khoản khấu trừ hằng tháng. Thời gian gia hạn đóng phí ở Việt Nam tối thiểu là 60 ngày.
Thời hạn đóng phí
Đây là tổng số năm mà bên mua bảo hiểm sẽ cần phải trả phí bảo hiểm. Nó sẽ thay đổi tùy thuộc vào hợp đồng.
Thương tật tạm thời / Thương tật toàn bộ vĩnh viễn
Thuật ngữ “thương tật” có thể được phân loại là tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Thương tật tạm thời có nghĩa là bạn không thể làm việc trong một thời gian. Bạn cần được phục hồi hoàn toàn và sẽ trở lại hoạt động như bình thường.
Trong trường hợp thương tật toàn bộ vĩnh viễn, người được bảo hiểm bị mất, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của các cơ quan quan trọng (tay, chân, mắt) hoặc các trường hợp khác được đánh giá là thương tật từ 81% trở lên bởi Hội đồng Y khoa cấp tỉnh
Tuổi bảo hiểm
Đây là tuổi của bạn trong hợp đồng bảo hiểm, được tính theo ngày sinh nhật vừa qua trước ngày kỷ niệm hợp đồng .
Ví dụ giả sử ngày sinh là 1/6/1990 và hợp đồng được phát hành vào ngày 1/1/2018; tại tháng 5 năm 2020, tuổi sẽ được tính tại ngày sinh nhật 1/6/2019 là 29 tuổi.
Tuổi phát hành
Là tuổi của bạn tại thời điểm phát hành hợp đồng. Sản phẩm thường có phí bảo hiểm phải trả tùy thuộc vào tuổi phát hành. Thông thường, tuổi càng lớn, phí bảo hiểm càng cao.